Bài ôn tập tại nhà môn toán- tiếng việt khối 2 ( đợt 4 )

Thứ tư - 01/04/2020 15:30
BÀI TẬP Ở NHÀ
Họ và tên: ......................................................................

 ĐỀ 1:

 
  1. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng:
Câu 1: Phép nhân 4 x 3 được viết thành phép cộng là:
A. 4 + 4 + 4
B. 3+ 4
C. 3 + 3 + 3 + 3

Câu 2: 5 được lấy 4 lần là:

  1. 5 x 4
  2. 4 x 5
C. 5 + 4

Câu 3: Tích của 3 và 5 là:

A. 3 x 5
B. 3 + 5
C. 5 - 3

Câu 4: 5 giờ chiều còn gọi là:

  1. 5 giờ
  2. 17 giờ
  3. 15 giờ

Câu 5: Ngày 15 tháng ba vào ngày thứ năm. Thứ sáu tuần trước là ngày:

  1. ngày 7 tháng 3
  2. ngày 8 tháng 3
  3. ngày 9 tháng 3

Câu 6: 4 x 3 + 4 x 2 được viết thành phép nhân là:

  1. 4 x 4
  2. 4 x 5
  3. 4 x 6
  1. Phần tự luận
Bài 1: Ghi kết quả tính
3 x 5 =
4 x 9 =
2 x 7 =
4 x 5 =
5 x 7 =
4 x 6 =
3 x 8 =
5 x 10 =

Bài 2: Tính:

3 x 8 – 15 =..............
3 x 6 + 34 = ...........
3 x 7 – 16 =...........
 
d) 3 x 8 + 28 =................
Bài 3: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 9 con gà có bao nhiêu chân?
Bài giải
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

Bài 4: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi ghi kết quả

a) 3 x 2 + 3 x 4 =..............................................................................................
b) 2 x 5 + 2 x 2 =..............................................................................................

Bài 5: Tìm tích của 5 và số lớn nhất có 1 chữ số.

........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

 

môn Tiếng Việt Bài 1: Viết chính tả đoạn văn sau:

Họa Mi hót
Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!
Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.

Bài 2:

  1. Điền vào chỗ trống ch hay tr
  • ....ong trắng, thanh ...a, kiểm ...a, ...a mẹ, bên ...ên, phía...ước, bắt...ước,        e đậy,
cây ..e.
  1. Điền vào chỗ trống
- (da/ ra/ gia): ....dẻ, cặp ......, .....đình, quốc ....., đi ......
- (rò/ dò/ giò): ...rỉ, .....lụa,.. la
  • (reo/ gieo): ...hò, .....hạt,... mầm

Bài 3. Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. )

  1. Khi nào lớp bạn đi thăm vườn bách thú?
.......................................................................................................................
  1. Khi nào bạn xem phim hoạt hình?
........................................................................................................................
  1. Bạn làm bài văn này khi nào?
.......................................................................................................................

Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau

  1. Em thấy sân trường ồn ào nhất khi nào?
...........................................................................................................................
  1. Em bắt đầu học kì II khi nào?
 
..............................................................................................................................
  1. Khi nào em được nghỉ hè?
.............................................................................................................................

Bài 5: Điền các từ xuân. hạ, thu, đông vào chỗ trống trong các câu sau:

  1. Hoa phượng nở báo hiệu mùa..... đã đến.
  2. Hoa cúc vàng tươi, quả hồng đỏ mọng là mùa..............
  3. Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa.............
  4. Gió bấc rét như cắt da cắt thịt là mùa...................

ĐỀ 2

  1. Điền số vào ô trống:
Thừa số 3 3 3 4 4 4 3 5
Thừa số 7 9 5 3 7 5 8 6
Tích                
  1. Tính:
a) 3 x 6 + 12 = ……………
b) 4 x 7 + 38 = …………..
c) 3 x 8 – 24 = ...........
  1. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống
  • Khi nhân 2 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là:
……………
  • Khi nhân 3 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là:
……………
  • Khi nhân 4 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là:
……………
  • Khi nhân 5 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là:
…………...
  • Khi nhân 2 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là:
……………
  • Khi nhân 3 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là:
…………….
  • Khi nhân 4 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là:
……………
  • Khi nhân 5 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là:
……………
  • Các cặp số có 1 chữ số có tích bằng 12 là: …………
  • Các cặp số có 1 chữ số có tích bằng 24 là: …………
  1. Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn
…………………………………………………......................................................
…………………………………………………......................................................
…………………………………………………......................................................
………………………………………………….....................................................
 

Môn Tiếng Việt

  1. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:
    1. Non xanh nước biếc.
    2. Mưa thuận gió hòa.
    3. Chớp bể mưa nguồn.
    4. Thẳng cánh cò bay.
e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
  1. Nối thành ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải
  1. Nắng như thiêu như đốt.           a. chỉ cơn rét tê buốt như dao cắt vào da thịt.
  2. Chớp bể mưa nguồn.              b. rất nóng và khó chịu
  3. Cắt da cắt thịt.                   c.chớp ở ngoài bể (biển), mưa ở trên nguồn (rừng)
  1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
  • Thương con quý ….
  • Trên … dưới nhường.
  • Chị ngã em … .
  • Con … cháu thảo.

(Từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính)

  1. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?
Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi [    ] Gặp chị Gió, cô gọi: Chị Gió đi đâu vội thế [               ]
  • Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa đây [ ] Cô có muốn làm mưa không [           ]
  • Làm mưa để làm gì hả chị [   ]
  • Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ (Theo Nhược Thuỷ)
  1. Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm, 1 câu có sử dụng dấu chấm than.
............................................................................................................................
............................................................................................................................
  1. Vật nuôi gồm gia súc (thú nuôi trong gia đình) như trâu, … và gia cầm (chim nuôi trong gia đình) như gà, vịt, …
Em hãy kể thêm một số vật nuôi khác.
......................................................................................

Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt 2 Câu 1: Điền vào chỗ trống s/x – ut/uc
a, -……ay sưa , ….. ay lúa b, - ch…. mừng, chăm ch…..
Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau:
a, Em đang nhặt rau giúp mẹ:
………………………………………………………………………………………
……

b, Da em bé trắng như bông.

………………………………………………………………………………………
 
Câu 3: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?
………………………………………………………………………………………
……
Câu 4: Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động không.
………………………………………………………………………………………
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Nóng-………….. ; Yếu.................. ;
To - ……………; Thấp................... ;
Xấu - ………………..
Câu 6: Em hãy đặt một câu có từ Kính yêu?
………………………………………………………………………………………
……
Câu 7: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 6 câu kể về con vật mà em thích.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 8. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. Em hãy viết một câu đến hai câu khen ngợi.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 9: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) kể về một người thân của em
(Bố, mẹ, chú, gì, anh, chị, em )
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 

Tổng số điểm của bài viết là: 2 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 2 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
TRUYỀN HÌNH GIÁO DỤC
Văn bản mới

299/PGDĐT

Ngày ban hành: 11/03/2024. Trích yếu: Triển khai khảo sát thực trạng phát triển năng lực số cho học sinh THCS

Ngày ban hành: 11/03/2024

162/PGDĐT

Ngày ban hành: 31/01/2024. Trích yếu: Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong các cơ sở giáo dục năm 2024

Ngày ban hành: 31/01/2024

293/PGDĐT-TCCB

Ngày ban hành: 08/03/2024. Trích yếu: Triển khai một số nội dung liên quan đến việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức

Ngày ban hành: 08/03/2024

202/PGDĐT

Ngày ban hành: 21/02/2024. Trích yếu: Báo cáo kết quả tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo

Ngày ban hành: 21/02/2024

212/PGDĐT

Ngày ban hành: 23/02/2024. Trích yếu: Triển khai an toàn thông tin, tham gia môi trường mạng an toàn đối với hoạt động giảng dạy, quản lý giáo dục

Ngày ban hành: 23/02/2024

Thăm dò ý kiến

Bạn biết đến website của trường qua đâu

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập1
  • Hôm nay360
  • Tháng hiện tại13,076
  • Tổng lượt truy cập1,070,271
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây