Bài ôn tập tại nhà môn tiếng việt - toán khối 4

Thứ bảy - 28/03/2020 08:22
Bài ôn tập tại nhà môn tiếng việt - toán khối 4
                                                  TIẾNG VIỆT
ĐỀ 1
Bài 1: Viết vào bảng phân loại tên các trò chơi sau:
Chơi ô ăn quan, thi nhảy dây, thi đặt câu hỏi, rước đèn ông sao, chơi tú lơ khơ, cùng chơi đoán từ, kể chuyện tiếp sức, bịt mắt bắt dê.
Trò chơi học tập Trò chơi giải trí
……………………………………… …………………………………………
……………………………………… ……………………………………………
………………………………………… ………………………………………………
…… …….
  1. Viết tiếp 5 từ nói về những khó khăn, thử thách, đòi hỏi con người phải có ý chí, nghị lực vượt qua để đạt được mục đích:
Ví dụ : Thử thách,
………..……………………………………………………………………………
  1. Viết tiếp 5 từ có nghĩa trái ngược với ý chí và nghị lực:
Ví dụ : Nản lòng,
…………………………………………………………………………………….....
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong mỗi câu sau:
  1. Nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.
………………………………………………………………………………………
  1. Chú bé Đất muốn trở thành người xông pha, làm được nhiều việc có ích.
………………………………………………………………………………………
  1. Thuở đị học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn của ông dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
………………………………………………………………………………………
Bài 3 : Nối câu có phần in đậm với từ nghi vấn phù hợp để hỏi cho phần in đậm đó:
 
  1. Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà.
  2. Đường phố lúc nào cũng nườm nượp người đi lại.
  3. Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
  4. Người yêu em nhất chính là mẹ
  5. Giờ ra chơi các bạn gái thường nhảy dây.
g) Ngoài đồng, bà con đang thu hoạch lúa.
Bài 4: Gạch chân từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi sau
  1. Cậu có biết chơi cờ vua không ?
  2. Anh vừa mới đi học về à ?

ở đâu?

Thế nào? Làm gì?
Là ai


 
  1. Mẹ sắp đi chợ chưa ?
  2. Làm sao bạn lại khóc ?
 

ĐỀ 2
      Bài 1: Dùng gạch dọc (/)để tách bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau:
  1. Thấy mặt trăng, công chúa ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
  2. Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin họàn tán
  3. Không thấy Ma-ri-a đâu, anh trai cô bé chạy vội đi tìm.
  4. Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.
      Bài 2: Nối từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành các câu kể : Ai làm gì ?
A B
Chú nhái bén khởi công xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La.
Công nhân ngắt một chiếc lá sồi thả xuống dòng nước.
Tôi đang tranh luận, bàn tán rất sôi nổi thì cha đến.
Hai anh em nhảy phốc lên ngồi chễm chệ trên cành lá khoai nước.

     Bài 3: Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? và cho biết vị ngữ đó có động từ nào ?
Câu: Động từ trong vị ngữ
a. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. .............................................................
b. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom ...............................................................
c. Qua nhiều lần thí nghiệm, ông đã tìm ra cách chế khí cầu. ...............................................................
d. Mẹ em và em cùng đi đến cửa hiệu đồ chơi. ...............................................................

Bài 4 : Điền tiếp vị ngữ vào chỗ chấm để tạo thành câu kể có mẫu :  Ai làm gì?
a) Sáng nào mẹ em ………………………………………………………………..
b) Mỗi khi đi học về, em lại ………………………………………………………..
c) Trên cây, lũ chim ………………………………………………………………..
d) Cô giáo cùng chúng em…………………………………………………………
Bài 5 : Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dưới đây:
a. Từ sáng sớm,………………….đã dậy cho lợn, cho gà ăn và thổi cơm, đun nước. 
b. Cày xong gần nửa đám ruộng,.................................................. mới nghỉ giải lao.


c. Sau khi ăn cơm xong,............................................................ quây quần sum họp trong căn nhà ấm cúng.
d. Trong giờ học sáng nay,...................................................... đều hăng hái xây dựng bài.
Bài 6: Đặt 3 câu kể có mẫu: Ai làm gì?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


TOÁN
ĐỀ 1 :
Phần I: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của “ 25 cm2 9 mm2 = …… mm2 ” là: A. 2590                B. 259                  C. 2509                D. 25090.
Câu 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 22 m. Chiều dài gấp 11 lần chiều rộng. Vậy chiều dài hình chữ nhật là:
 
A. 22 ´ 11 = 221m
C. 22 ´ 11 = 242m

B. 22 :11 = 2m
D. 22 - 11 = 11m
 
Câu 3: Phép tính thích hợp để điền vào chỗ chấm của biểu thức là :
(36 ´ 12) : 4 = (36 ...... 4) ...... 12
A. Phép nhân và phép chia                B. Phép chia và phép nhân
C. Phép nhân và phép cộng               D. Phép chia và phép cộng
Câu 4: Số dư trong phép chia 3600 : 700 là:
A. 1                      B. 10                    C. 100                  D. 0
Câu 5: Hai đường thẳng vuông góc sẽ tạo ra:
A. Nhiều góc vuông                           B. 2 góc vuông
C. 1 góc vuông                                  D. 4 góc vuông
Câu 6: Thương của phép chia 37 396 : 53 có:
A. 1 chữ số           B. 2 chữ số            C. 3 chữ số            D. 4 chữ số
Câu 7: Giá trị của biểu thức 136 ´ 11 - 11 ´ 36 là:
A. 0                      B. 11000              C. 110                  D. 1100

Câu 8: Diện tích của hình chữ nhật tô đậm là: E. 2941 m2
F.  2194 m2
G.  2491 m2
H.  2994 m2





 
 
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 1:
  1. Đặt tính rồi tính:
a) 2405 ´ 302
..................................
.................................
..................................
..................................
..................................




b) 11086 : 482
..................................
.................................
..................................
..................................
..................................
 
  1. Tính giá trị biểu thức: 20000 - 777 : 21 ´ 66
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
      Câu 2: Tìm x:

 
a) 45601 : x = 151
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..

 
b. x x 35 = 25 x 49
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..

 
       Câu 3 : Tính nhanh
 
a) 25 ´ 9101 ´ 4
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
b) 99 ´ 55 + 55
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
……………………………………….
 




 
 



Câu 4: Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch hình vuông có cạnh là 20 cm. Tính diện tích căn phòng bằng m2 ?
Bài giải
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................



ĐỀ 2
Phần I: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng
Câu 1:
    1. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của “6 tấn 36 kg = …… kg” là:
A. 636                               B. 6360                C. 6036                D. 60360.
    1. Kết quả của phép tính 88 x 11 là:
A. 868                               B. 968                  C. 886                  D. 986
Câu 2: Tích của hai số nào dưới đây bằng 10 545?
A. 95 và 11 B. 95 và 101         C. 95 và 110         D. 95 và 111
Câu 3:
  1. Số dư trong phép chia 58 000 : 800 là:
A. 4                                   B. 40                    C. 400                  D. 0
  1. Chữ số 6 trong số 56 228 có giá trị là :
A. 6                  B. 60                    C. 600             D.6000
Câu 4: Với m = 95, giá trị của biểu thức 15 478 : (m + 47) giá trị là:             A. 142             B. 190                                   C. 109                  D. 1090


Câu 5:
  1. Trường tổ chức cho 691 học sinh đi thăm quan. Hỏi phải có ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số học sinh đó đến nơi thăm quan, biết rằng một xe ô tô thì chở được 45 em     (không kể tài xế).
A. 15 xe                               B. 16 xe                C. 17 xe                D. 18 xe
  1. Trung bình cộng của hai số là 535. Số bé là 287, số lớn là :
A. 248 B. 1070                    C. 783                  D. 822
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 1: Viết số hay chữ thích hợp vào chỗ chấm:
  • Hình A có ……góc vuông, ……góc tù.
  • Hình B có …… góc nhọn.
  • Hình …… không có góc vuông.
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
 a) 1264 ´ 503
..................................
.................................
..................................
..................................
..................................
..................................
 
          b) 8008 : 22
..................................
.................................
..................................
..................................
..................................
..................................
 
Câu 3: Điền dấu ( < ; > ; = ) vào ô trống :
               138 cm2           13 dm2 8 cm2
              300 dm2            2 m2 99 dm2
Câu 4: Tìm Y:
a) Y ´ 59 = 8968
........................................
........................................
                     ........................................
b) Y : 23 = 158
........................................
........................................
........................................
 


Câu 5: Một đội công nhân sửa đường. Trong 13 ngày đầu sửa được 768m đường, 12 ngày sau sửa được 740m đường và trong 15 ngày cuối sửa được 812m đường. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được bao nhiêu mét đường ?
Bài giải
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................












 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
TRUYỀN HÌNH GIÁO DỤC
Văn bản mới

299/PGDĐT

Ngày ban hành: 11/03/2024. Trích yếu: Triển khai khảo sát thực trạng phát triển năng lực số cho học sinh THCS

Ngày ban hành: 11/03/2024

162/PGDĐT

Ngày ban hành: 31/01/2024. Trích yếu: Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong các cơ sở giáo dục năm 2024

Ngày ban hành: 31/01/2024

293/PGDĐT-TCCB

Ngày ban hành: 08/03/2024. Trích yếu: Triển khai một số nội dung liên quan đến việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức

Ngày ban hành: 08/03/2024

202/PGDĐT

Ngày ban hành: 21/02/2024. Trích yếu: Báo cáo kết quả tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo

Ngày ban hành: 21/02/2024

212/PGDĐT

Ngày ban hành: 23/02/2024. Trích yếu: Triển khai an toàn thông tin, tham gia môi trường mạng an toàn đối với hoạt động giảng dạy, quản lý giáo dục

Ngày ban hành: 23/02/2024

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm gì nhất ở mã nguồn mở?

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập3
  • Hôm nay61
  • Tháng hiện tại4,916
  • Tổng lượt truy cập1,062,111
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây