Bài ôn tập tại nhà môn tiếng việt khối 2
Thứ ba - 25/02/2020 08:48
PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2/2 – SỐ 1
Họ tên: ……………………
1. Viết chính tả đoạn văn sau:
Chim chiền chiện
Chiền chiện nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng dấp như một kị sĩ.
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước những thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:
a. Non xanh nước biếc.
b. Mưa thuận gió hòa.
c. Chớp bể mưa nguồn.
d. Thẳng cánh cò bay.
e. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
3. Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu hỏi đặt đúng:
a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?
b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?
c. Bao giờ bạn về quê?
d. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê?
4. Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau:
Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào sáo sậu sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.
(Vũ Tú Nam)
5. Hãy sắp xếp các câu sau cho đúng thứ tự để có đoạn văn tả con ngan nhỏ:
1. Nó có bộ lông vàng óng.
2. Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí.
3. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ.
4. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng đưa đi đưa lại như có nước.
PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2/2 – SỐ 2
Bài 1: Viết chính tả đoạn văn sau:
Họa Mi hót
Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!
Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.
Bài 2:
a) Điền vào chỗ trống ch hay tr
- ....ong trắng, thanh ...a, kiểm ...a, ...a mẹ, bên ...ên, phía...ước, bắt...ước,...e đậy, cây ..e.
b) Điền vào chỗ trống
- (da/ ra/ gia): ....dẻ, cặp ......, .....đình, quốc ....., đi ......
- (rò/ dò/ giò): ...rỉ, .....lụa, ....la
- (reo/ gieo): ...hò, .....hạt, .....mầm
Bài 3. Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...)
a) Khi nào lớp bạn đi thăm vườn bách thú?
.......................................................................................................................
b) Khi nào bạn xem phim hoạt hình?
........................................................................................................................
c) Bạn làm bài văn này khi nào?
.......................................................................................................................
Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau
a) Em thấy sân trường ồn ào nhất khi nào?
...........................................................................................................................
b) Em bắt đầu học kì II khi nào?
..............................................................................................................................
c) Khi nào em được nghỉ hè?
.............................................................................................................................
Bài 5: Điền các từ xuân. hạ, thu, đông vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Hoa phượng nở báo hiệu mùa.........đã đến.
b) Hoa cúc vàng tươi, quả hồng đỏ mọng là mùa..............
c)Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa.............
d) Gió bấc rét như cắt da cắt thịt là mùa...................
PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2/2 – SỐ 3
Họ và tên:……………………..
Câu 1: Điền vào chỗ trống s/x – ut/uc
a, -……ay sưa , ….. ay lúa
b, - ch…. mừng, chăm ch…..
Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau:
a, Em đang nhặt rau giúp mẹ.
………………………………………………………………………………………
b, Minh là cháu ngoan bác Hồ.
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?
………………………………………………………………………………………Câu 4: Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động không.
………………………………………………………………………………………
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Nóng -………….. ; Yếu - …………..;
To - ……………; Thấp - ……………;
Câu 6: Em hãy đặt một câu có từ “kính yêu”?
………………………………………………………………………………………
.............................................................................................................................
Câu 7: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) kể về một người thân của em(Bố, mẹ, chú, gì, anh, chị, em...)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Chúng tôi trên mạng xã hội